Tấm lợp màu

Tấm lợp màu trong xây dựng công trình kết cấu thép

Trong các công trình kết cấu thép như nhà xưởng, kho bãi, nhà tiền chế hay khu công nghiệp. Tấm lợp màu đang trở thành lựa chọn hàng đầu nhờ vào nhiều ưu điểm vượt trội về độ bền, khả năng chống ăn mòn, chống nóng và tính thẩm mỹ. Vậy tấm lợp màu là gì? Tại sao nên dùng trong các công trình kết cấu thép? Bài viết sau DOHOCO sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và đưa ra lựa chọn phù hợp cho dự án của mình. 

Tìm hiểu về tấm lợp màu là gì? 

Tấm lợp màu ( hay còn gọi là tôn màu) là loại vật liệu được sản xuất từ thép mạ kẽm hoặc thép mạ nhôm kẽm, sau đó được phủ thêm một lớp sơn màu chất lượng cao nhằm tăng khả năng chống oxy hóa, chống tia UV và nâng cao tính thẩm mỹ. 

Cấu tạo tấm lợp màu gồm có 3 lớp chính:

  • Lớp kim loại nền: Thường là thép cán nguội mạ kẽm hoặc mạ lợp kim nhôm kẽm. 
  • Lớp mạ bảo vệ: Chống rỉ sét, ăn mòn, tăng độ bền. 
  • Lớp sơn màu bên ngoài: Tạo nên sắc đa dạng, tăng khả năng phản xạ nhiệt và chống tia cực tím. 
Tìm hiểu về tấm lợp màu là gì?

Lợi ích khi sử dụng tấm lợp màu trong công trình kết cấu thép

Độ bền cao, tuổi thọ lâu dài

  • Tấm lợp màu có khả năng chịu lực tốt, không cong vênh, không biến dạng dưới tác động của thời tiết khắc nghiệt. 
  • Với lớp mạ và sơn bảo vệ, sản phẩm có thể đạt tuổi thọ lên đến 20-30 năm nếu được thi công đúng kỹ thuật. 

Chống ăn mòn, chống rỉ vượt trội

  • Khi làm việc trong môi trường công nghiệp gặp nhiều khói bụi, hóa chất hoặc độ ẩm cao. Tôn màu thể hiện khả năng chống oxy hóa hiệu quả hơn so với các loại tấm lợp truyền thống khác. 
Độ bền cao, tuổi thọ lâu dài

Khả năng chống nóng, cách nhiệt tốt 

  • Một số dòng tấm lợp màu có lớp sơn phủ đặc biệt phản xạ lại ánh nắng mặt trời. Điều này giúp giảm lượng nhiệt hấp thụ vào trong nhà xưởng. Nhờ đó, công trình luôn mát mẻ hơn, tiết kiệm được điện năng làm mát. 

Tính thẩm mỹ cao

  • Tấm lợp màu được gia công với nhiều màu sắc như xanh dương, đỏ đô, trắng sữa, xám bạc,..Tấm lớp màu mang đến vẻ ngoài hiện đại, chuyên nghiệp cho các công trình công nghiệp. Đồng thời, dễ dàng phối hợp với thiết kế tổng thể. 

Dễ lắp đặt, vận chuyển và bảo trì 

  • Tấm lợp màu có trong lượng nhẹ hơn nhiều so với mái ngói, bê tông. Giúp giảm tải trọng công trình, dễ thi công và vận chuyển. Khi cần sửa chữa hay thay thế cũng rất đơn giản và nhanh chóng. 

Ứng dụng tấm lợp màu trong kết cấu thép 

Tấm lợp màu được nhiều nhà thầu sử dụng phổ biến trong các hạng mục:

  • Mái nhà xưởng, nhà kho, nhà máy. 
  • Tường bao che công trình kết cấu thép. 
  • Nhà tiền chế, khu công nghiệp, nhà máy công nghiệp. 
  • Công trình dân dụng như mái nhà, gara, chòi,...
  • Mái che sân vận động, bãi xe, trạm thu phí. 

Nhờ trọng lượng nhẹ và dễ thi công, tôn màu là lựa chọn phù hợp cho mọi loại công trình từ nhỏ đến lớn. 

Ứng dụng tấm lợp màubền cao, tuổi thọ lâu dài

Một số loại tấm lợp màu phổ biến 

Tôn lạnh màu

  • Đây là dòng tôn mạ nhôm kẽm có phủ thêm một lớp sơn màu. Ưu điểm nổi bật là cách nhiệt tốt, nhiệt phù hợp với khí hậu nóng như ở Việt Nam. Tôn lạnh màu thường dùng cho mái nhà xưởng, nhà tiền chế. 

Tôn màu mạ kẽm

  • Được sản xuất từ thép mạ kẽm và phủ sơn màu, dòng tôn này có giá thành rẻ hơn tôn lạnh nhưng độ bền kém hơn. Với loại này thì chủ yếu được dùng cho công trình dân dụng hoặc yêu cầu thấp về cách nhiệt. 

Tôn giả ngói màu 

  • Loại tôn có dạng sóng ngói, tạo cảm giác như mái ngói thật nhưng nhẹ hơn nhiều. Phù hợp với công trình dân dụng cần tính thẩm mỹ cao như biệt thự, nhà cấp 4, resort,..
Caption

Những lưu ý khi chọn và thi công tấm lợp màu 

Lựa chọn độ dày phù hợp 

  • Tùy vào mục đích sử dụng, điều kiện môi trường và tải trọng mái mà chọn độ dày tôn từ 0.30mm đến 0.50mm. Không nên chọn tôn quá mỏng vì dễ cong vênh, rỉ sét. 

Kiểm tra chất lượng sơn và lớp mạ 

  • Nên chọn tôn có lớp sơn PE, PVDF hoặc SMP, những loại sơn có độ bám cao, chống phai màu, nứt nẻ. Đồng thời, lớp mạ kẽm hoặc kẽm càng dày thì khả năng chống rỉ càng tốt.

Thi công đúng kỹ thuật 

  • Đảm bảo mái dốc phù hợp để nước thoát tốt( tối thiểu 10 độ nghiêng). 
  • Sử dụng vít bắn tôn chống dột, có đệm cao su. 
  • Gia cố kỹ tại các điểm giao nhau, đầu mái, mái. 
  • Nên lắp đặt thêm lớp cách nhiệt như xốp PU, PE để tăng hiệu quả chống nóng.  

Bảo trì định kỳ 

  • Nên vệ sinh mái tôn ít nhất 2 lần/năm để tránh bám bụi. rác thải gây ẩm mốc. Kiểm tra các mối nối, vít bắn tôn, khe thoát nước để kịp thời xử lý nếu rò rỉ. 
  • ​​
    Những lưu ý khi chọn và thi công tấm lợp màu 

Báo giá tấm lợp màu mới nhất 2025 

Giá tấm lợp màu phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại tôn ( tôn lạnh, tôn thường), độ dày, thương hiệu, số lượng đặt hàng, vận chuyển,... Trung bình, bảng giá tham khảo như sau:

  • Tôn lạnh màu 0.35mm: 72.000 - 85.000 VNĐ/m2
  • Tôn lạnh màu 0.45mm: 95.000 - 115.000 VNĐ/m2.
  • Tôn màu mạ kẽm 0.35mm: 60.000 - 75.000 VNĐ/m2. 
  • Tôn giả ngói màu: 120.000 - 150.000 VNĐ/m2. 

Lưu ý: Giá này có thể thay đổi tùy khu vực và thời điểm. Để nhận báo giá chính xác, nên liên hệ trực tiếp nhà cung cấp). 

Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị thi công tấm lợp màu uy tín. Hãy liên hệ ngay đến DOHOCO chúng tôi là đơn vị chuyên thi công là cải tạo nhà xưởng từ nhỏ đến lớn. Đảm bảo chất lượng công trình bền vững theo thời gian. 

Mọi thông tin xin liên hệ:

————————–

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DOHOCO 

  • Địa chỉ: Số 3-A67, đường NA5, khu dân cư Việt - Sing, Phường Thuận Giao, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
  • Hotline: 0865 959 817
  • Email: dtxddohoco@gmail.com
  • Website: xaydungdohoco.com
  • Facebook: https://www.facebook.com/xaydungdohoco


 

Chia sẻ: